Dịch vụ Trung kế số(E1) là dịch vụ cung cấp
đường truyền kết nối giữa tổng đài nội hạt của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng với thiết bị đầu cuối thuê bao nhiều đường (tổng đài nội bộ
PABX), thiết bị truy nhập mạng của các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
và thiết bị chuyển mạch của các mạng dùng riêng.
Do trung kế số E1 thiết lập kênh truyền dẫn trực tiếp từ tổng
đài chuyển mạch trung tâm của nhà cung cấp dịch vụ đến tổng đài PABX của khách
hàng, không qua các tổng đài trung gian, cho nên chất lượng tốt hơn hẳn so với
điện thoại thông thường. Thời gian kết nối nhanh, chất lượng thoại tốt và bảo
mật thông tin cao là các ưu điểm nổi bật của dịch vụ trung kế số E1 so với
trung kế tương tự (trung kế CO; E&M)
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
·
Có thể khai báo nhiều
số trên một đường dây;
·
Thời gian kết nối
nhanh;
·
Chất lượng thoại tốt
và bảo mật thông tin cao.
Mô tả đặc tính kỷ thuật
·
Trung kế số E1 bao gồm
30 kênh thoại (dữ liệu) và 02 kênh báo hiệu. Tốc độ luồng E1: 2.048Kbps = 32 x
64Kbps (mỗi kênh có tốc độ 64kbps)
·
Để sử dụng dịch vụ
trung kế số này, tổng đài nội bộ (PABX) hoặc thiết bị đấu nối của khách hàng
cần phải có thêm giao tiếp E1, sử dụng báo hiệu SS7 hoặc R2.
Hình thức sử dụng.
Viettel triển khai, cung cấp đường truyền E1 (2Mbps) sử dụng cáp
đồng hoặc cáp quang kết nối với tổng đài nội hạt hoặc thiết bị đấu nối của
khách hàng.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Giá cước
|
Ghi chú
|
---|---|---|---|---|
1
|
Cước hoà mạng
|
Luồng E1 (2Mbps)
|
3.999.999đ
|
Trả 1 lần
|
2
|
Cước thuê kênh
|
Luồng E1 (2Mbps)
|
1.100.000đ
|
Trả hàng tháng
|
3
| Cước liên lạc nội hạt | |||
- Đến ≤ 21.000 phút
|
Phút
|
132đ/phút
|
Trả hàng tháng
| |
- Từ 21.0001 đến ≤ 105.000 phút
|
Phút
|
88đ/phút
| ||
- Từ 105.001 trở lên
|
Phút
|
44đ/phút
| ||
4
|
Cước gọi liên tỉnh, quốc tế và di động
|
Phút
|
Áp dụng bảng giá PSTN hiện hành của Viettel
|
Trả hàng tháng
|
5
|
Cước thuê thêm số (từ số thứ 31)
|
Số
|
19.800đ/số/ tháng
|
Trả hàng tháng
|